Nghị định 52/2014/NĐ-CP
Quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm đối với doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
ẩn
sắc lệnh
QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ VIỆC LÀM CỦA HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ VIỆC LÀM
QUY ĐỊNH CHUNG
sắc lệnh
QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ VIỆC LÀM CỦA HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ VIỆC LÀM
Căn cứ Luật tổ chức chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 THÁNG tháng 11 năm 2005;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội,
chính phủ ban hành Nghị định quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm đối với doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm. Để trở thànhm.
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
Nghị định này quy định điều kiện, thủ tục, thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm; quyền và trách nhiệm của doanh nghiệp dịch vụ việc làm.
THỨ GÌ ĐÓ 2. Đối tượng áp dụng
1. Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm quy định tại khoản 2 Điều 14 của Bộ luật Lao động (sau đây viết tắt là doanh nghiệp).
2. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thành lập và hoạt động của doanh nghiệp dịch vụ việc làm.
Điều 3. Hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp
1. Lời khuyên cho người lao động và người dân sử dụng làm việc, bao gồm:
a) Tư vấn nghề nghiệp nhân dânchao ôicông tác chọn nghề, trình độ đào tạo và nơi học theo năng lực, nguyện vọng;
b) Tư vấn việc làm Để trở thànhm để người lao động lựa chọn công việc phù hợp với năng lực và nguyện vọng; kỹ năng thi cử; giải quyết việc làm, tìm việc làm trong và ngoài nước;
c) Tư vấn cho người sử dụng lao động về tuyển dụng và quản lý lao động; quản lý và phát triển nguồn nhân lực, sử dụng lao động và phát triển việc làm.
2. Giới thiệu việc làm cho người lao động, cung ứng và tuyển dụng lao động theo yêu cầu của người sử dụng lao động, bao gồm:
a) Giới thiệu người lao động có nhu cầu tìm việc làm cho người sử dụng lao động có nhu cầu tuyển dụng người lao động;
b) Cung ứng lao động theo yêu cầu của người sử dụng lao động;
c) Cung ứng, giới thiệu lao động cho các đơn vị, doanh nghiệp được phép đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng lao động.
3. Thu thập, phân tích, dự báo và cung cấp thông tin thị trường lao động.
4. Tổ chức đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực tìm kiếm việc làm, bồi dưỡng kỹ năng nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
5. Thực hiện các chương trình, dự án về việc làm.
THỨ GÌ ĐÓ 4. Quyền của doanh nghiệp trong hoạt động dịch vụ việc làm
1. Ký hợp đồng để thực hiện hoạt động dịch vụ việc làm quy định tại Điều 3 Nghị định này.
2. Sử dụng thông tin về công việc, việc làm, đào tạo nghề.
3. Thu lệ phí theo quy định của pháp luật về lệ phí.
Điều 5. Trách nhiệm của doanh nghiệp trong hoạt động dịch vụ việc làm
1. Thực hiện đầy đủ hợp đồng, cam kết đã ký với người lao động và người sử dụng lao động, thực tập, tư vấn, giới thiệu việc làm.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh chế độ tài chính, các khoản phải nộp theo quy định của pháp luật và phải bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng theo quy định của pháp luật.
3. Theo dõi tình hình việc làm của người lao động do doanh nghiệp giới thiệu, cung ứng lao động trong thời gian người lao động thực hiện hợp đồng làm việc theo mùa vụ hoặc hợp đồng làm việc theo một công việc cụ thể có thời hạn dưới 12 tháng. Đối với hợp đồng lao động toàn thời gian từ 12 tháng trở lên, tình trạng việc làm của nhân viên sẽ được theo dõi TRONG 12 tháng.
4. Niêm yết công khai bản sao có chứng thực Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm tại trụ sở chính.
5. Báo cáo Sở Lao động – Thương binh và Xã hội định kỳ 06 (sáu) tháng, hàng năm hoặc đột xuất về hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp theo chỉ đạo liên hoan của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. và các vấn đề xã hội.
Như trong file tài liệu Bộ giáo dục Thầy xem thêm chi tiết
Chuyên mục: Văn bản – Văn bản
Bình luận mới nhất